Từ điển Thiều Chửu
補 - bổ
① Vá áo. ||② Bù, phàm cái gì nó thiếu mà bù cho đủ đều gọi là bổ. Thiếu máu uống thuốc bù máu gọi là thuốc bổ huyết 補血. Ðỗ Phủ 杜甫: Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc 侍婢賣珠迴,牽蘿補茅屋 thị tì đi bán ngọc trai trở về, kéo dây leo sửa kín nhà cỏ. ||③ Giúp. Như xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc 春省耕而補不足 mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp cho các cái thiếu thốn. ||④ Ích lợi, như bất vô tiểu bổ 不無小補 không phải là không có ích lợi chút đỉnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
補 - bổ
Cái áo lành lặn — Vá lại cho làn lặn — Giúp ích cho — Giúp đỡ — Thêm vào cho đủ.


蔭補 - ấm bổ || 按補 - án bổ || 百補 - bách bổ || 報補 - báo bổ || 補正 - bổ chính || 補袞 - bổ cổn || 補救 - bổ cứu || 補遺 - bổ di || 補帄 - bổ đinh || 補短 - bổ đoản || 補用 - bổ dụng || 補養 - bổ dưỡng || 補血 - bổ huyết || 補益 - bổ ích || 補缺 - bổ khuyết || 補任 - bổ nhiệm || 補過 - bổ quá || 補充 - bổ sung || 補天 - bổ thiên || 補助 - bổ trợ || 補足 - bổ túc || 補綴 - bổ xuyết || 培補 - bồi bổ || 候補 - hậu bổ || 分補 - phân bổ || 蒐補 - sưu bổ || 浸補 - tẩm bổ || 增補 - tăng bổ || 修補 - tu bổ || 無補 - vô bổ || 綴補 - xuyết bổ ||